Thuật ngữ Poker cho tân thủ

Table of Contents

Bài Poker là một thể loại game phổ biến rộng rãi tại các sân chơi cá cược trực tuyến lớn

Khái niệm Poker là gì?

Bài Poker là một thể loại game phổ biến rộng rãi tại các sân chơi cá cược trực tuyến lớn. Đây là một dạng trò chơi biến thể từ bộ bài tây 52 lá. Trong một ván bài Poker, người chơi được chia 2 lá bài riêng và lật ra 5 lá bài chung. Sẽ có tất cả 4 vòng để xác định tay bài mạnh nhất giành chiến thắng.

Thuật ngữ Poker là những từ ngữ để ý các sự vật hoặc hiện tượng xoay quanh ván bài poker. Người am hiểu càng nhiều thuật ngữ Poker sẽ có thể phân tích và tham gia thông minh hơn. Bởi các chiến thuật và quy luật trò chơi đều sẽ nhắc đến những thuật ngữ này. 

Những thuật ngữ trong trò chơi Poker

Thuật ngữ poker sẽ phân chia theo nhiều loại khác nhau, tùy theo từng tình huống khác nhau cũng sẽ có thuật ngữ riêng để nói về chúng. Những thuật ngữ này hỗ trợ anh em dễ hình dung, dễ nhớ và tận dụng đơn giản.

Thuật ngữ cơ bản trên bàn Poker

  • Dealer / Button / BTN 

Thuật ngữ này chỉ người chia bài hay người ngồi ở vị trí chia bài. Đây là vị trí cuối trong một vòng cược poker (ngoại trừ vòng đầu tiên – preflop) và được đánh giá là vị trí lợi thế nhất trong một ván bài poker.

  • Blind

Thuật ngữ chỉ chung cho số tiền/ chip bắt buộc mà người chơi thứ 2, tính từ bên trái Dealer. Người chơi phải đặt cược blind trước khi chia một ván bài mới. Big Blind thường nhà cái được quy ước gấp đôi Small Blind. Ví dụ như trong trò No Limit Hold’em 2/4 thì Big Blind sẽ là 4 và Small Blind là 2.

Xem thêm:Luật chơi Poker chỉ trong tích tắt dành cho tân thủ

  • Under the Gun (UTG)

 Thuật ngữ ám chỉ người chơi kế tiếp bên tay trái dealer và là người đầu tiên phải đặt cược trong một ván bài. Các vị trí tiếp theo ký hiệu sẽ là UTG+1, UTG+2…

UTG đầu tiên là người phải quyết định vào tiền cược hay không. Vị trí này được đánh giá là nguy hiểm nhất, nằm trong tầm ngắm bắn của cả bàn. 

  • Cut off / CO

Thuật ngữ chỉ người chơi bên tay phải vị trí Dealer, tức là ngay trước vị trí cuối cùng trên bàn poker. Vì thế được xem là vị trí tốt thứ hai trong một ván bài sau dealer.

  • Early Position (EP)

Đây là thuật ngữ chỉ người ở vị trí đầu bàn, nhóm người phải hành động trước hầu hết người chơi khác trên bàn, chỉ sau UTG.

  • Middle Position (MP)

Là thuật ngữ dành cho người chơi ở vị trí giữa bàn, nhóm người ngồi giữa vị trí đầu bàn và vị trí cuối bàn trong một vòng cược.

Thuật ngữ nâng cao về lối chơi Poker

Tại mục này, những thuật ngữ có phần nâng cao và khá mới lạ với tân binh. Tuy nhiên, hiểu được những thuật ngữ này hỗ trợ anh em có thể phán đoán tình hình trận poker một cách đơn giản.

  • Tight – Chỉ lối chơi chặt chẽ,  những trường hợp hand bài mạnh thường là 88+, AK, AQ,KQ,JTs.
  • Loose –  Chỉ chiến thuật chơi thoáng, ít chọn lọc hand, chơi nhiều bài.
  • Aggressive – Thuật ngữ dành cho lối chơi tấn công hung bạo, ít sử dụng check hay call, người chơi dùng cược hay tố liên tục.
  • Passive – Thuật ngữ chỉ cho cách chơi thụ động, lối chơi ngược lại với aggressive sử dụng check call nhiều hơn.
  • Tight Aggressive (TAG) –Ám chỉ lối chơi tấn công, chặt chẽ. Những UTG này chọn hand để chơi, khi đến lượt đánh thì sẽ tố hoặc cược
  • Loose Aggressive (LAG) – Thuật ngữ dành cho lối chơi thiên về tấn công và hiếu chiến. Những bet thủ này thường tố và cược với rất nhiều bài.
  • Cut off / CO

Thuật ngữ chỉ người chơi bên tay phải vị trí Dealer, tức là ngay trước vị trí cuối cùng trên bàn poker. Vì thế được xem là vị trí tốt thứ hai trong một ván bài sau dealer.

  • Early Position (EP)

Đây là thuật ngữ chỉ người ở vị trí đầu bàn, nhóm người phải hành động trước hầu hết người chơi khác trên bàn, chỉ sau UTG.

  • Middle Position (MP)

Là thuật ngữ dành cho người chơi ở vị trí giữa bàn, nhóm người ngồi giữa vị trí đầu bàn và vị trí cuối bàn trong một vòng cược.

Thuật ngữ nâng cao về lối chơi Poker

Tại mục này, những thuật ngữ có phần nâng cao và khá mới lạ với tân binh. Tuy nhiên, hiểu được những thuật ngữ này hỗ trợ anh em có thể phán đoán tình hình trận poker một cách đơn giản.

  • Tight – Chỉ lối chơi chặt chẽ,  những trường hợp hand bài mạnh thường là 88+, AK, AQ,KQ,JTs.
  • Loose –  Chỉ chiến thuật chơi thoáng, ít chọn lọc hand, chơi nhiều bài.
  • Aggressive – Thuật ngữ dành cho lối chơi tấn công hung bạo, ít sử dụng check hay call, người chơi dùng cược hay tố liên tục.
  • Passive – Thuật ngữ chỉ cho cách chơi thụ động, lối chơi ngược lại với aggressive sử dụng check call nhiều hơn.
  • Tight Aggressive (TAG) –Ám chỉ lối chơi tấn công, chặt chẽ. Những UTG này chọn hand để chơi, khi đến lượt đánh thì sẽ tố hoặc cược
  • Loose Aggressive (LAG) – Thuật ngữ dành cho lối chơi thiên về tấn công và hiếu chiến. Những bet thủ này thường tố và cược với rất nhiều bài.

Thuật ngữ riêng cho giải đấu poker

Trong những giải đấu lớn hoặc giải đấu poker thông thường tại các nhà cái. NHững hình thức chơi khác nhau sẽ có những thuật ngữ riêng. Ví dụ :

  • Satellite – Thuật ngữ chỉ giải đấu vệ tinh của những giải đấu lớn. 
  • Final Table – Dùng cho bàn chung kết, tức là bàn chơi gồm những người trụ lại sau khi tất cả những người chơi khác trong giải đấu đã bị loại.
  • Add-On – Dùng để chỉ những tùy chọn cho phép mua thêm chip, nhằm tăng số chip trên bàn của người chơi, mang lại lợi thế với những người chơi khác.
  • Re-buy – Hành động tùy chọn mua thêm chip của người chơi, mục đích để ở lại giải đấu sau khi đã bị thua hết chip.
  • Freeroll – Dành cho những giải đấu miễn phí, không mất phí tham dự nhưng có giải thưởng.
  • Freezeout – Là giải đấu không cho mua thêm chip, khi đó người chơi thua hết chip là bị loại, không có ngoại lệ.

Tổng kết

Thuật ngữ Poker tuy có phần phức tạp, tuy nhiên anh em nắm rõ những thuật ngữ này có thể đọc hiểu quy luật chơi poker một cách đơn giản. PQ88 nhận thất việc nắm rõ thuật ngữ còn hỗ trợ người tham gia có những phán đoán chính xác cho mình trong mỗi ván poker này.